Kính cường lực Tempered Glass là gì, độ dày, ứng dụng, báo giá 2022

Kính tempered glass, glasses là gì, temper là gì… là những khái niệm được quan tâm rất nhiều trong ngành nhôm kính cường lực hiện nay.

Phía dưới đây, Phúc Đạt Door mời Quý bạn đọc cùng tìm hiểu các khái niệm phổ biến trong ngành kính temper và quy trình sản xuất loại vật liệu này.

Kính cường lực tempered glass là gì?

Tempered glass (kính cường lực tiếng anh) hay còn được biết đến với tên gọi phổ biến hơn là kính cường lực, là một loại vật liệu không thể thiếu trong kiến trúc hiện đại. Trong bài viết này, bạn hãy cùng Phúc Đạt tìm hiểu chi tiết tempered glass là gì.

Về tên gọi tempered glass, đây là tên kính cường lực tiếng anh, trong đó:

  • tempered đại diện cho quá trình tôi nhiệt kính bao gồm các quá trình nung nóng, làm lạnh nhanh để tạo ứng suất trên bề mặt kính.
  • glass là danh từ chỉ kính

Hiện nay, tempered glass (kính temper) được sử dung rất nhiều trong mọi ngóc ngách của đời sống. Từ những công trình cao chọc trời là kính xây dựng đến những ứng dụng nhỏ hơn là kính sơn màu, kính ốp bếp…

Kính cường lực tiếng anh tên là Tempered Glass.

Kính cường lực tiếng anh tên là Tempered Glass.

Kính cường lực được ra đời dựa trên việc phát triển kính thường giúp cho kính khó vỡ hơn, và vẫn giữ được những ưu điểm như truyền sáng, tiết kiệm năng lượng, cách âm.

Một số thuật ngữ khác trong ngành kính temper:

  • glasses là gì, glass là gì: danh từ chỉ chung cho các sản phẩm kính, mắt kính, ly thủy tinh…
  • temper là gì, tempered là gì: chỉ quá trình tôi nhiệt vật liệu.
  • toughening glass là gì, toughened glass là gì: tên gọi khác của kính cường lực glass.
  • kính temper là gì: kính cường lực đã được tôi nhiệt.
  • tempered glass door: cửa kính cường lực.
  • tempered safety glass: kính an toàn.
  • kính temper màu: kính cường lực có màu.

Đặc tính nổi bật của kính cường lực tempered glass

Kính temper được nung nhiệt bằng các phôi kính thường, kết thúc quá trình này, kính thành phẩm cho các ưu điểm vượt trội như:

1. Độ bền và chịu lực: kính cường lực có khả năng chịu được sức gió giật cấp 12 và chịu trọng tải lên đến hơn 10.000 psi tương đương với hơn 700kg. Có khả năng chịu lực 4 – 5 lần kính thường cùng độ dày. Sau quá trình tôi nhiệt nhờ ứng suất nén bề mặt kính mà kính chịu được rung chấn, sức gió và những va chạm mạnh.

Độ chịu lưc của kính cường lực tempered glass

Độ chịu lưc của kính cường lực tempered glass

2. Độ chịu nhiệt: mức độ chịu nhiệt cao, kính temper có thể chịu được nhiệt độ tăng đột ngột (sốc nhiệt)  lên đến 500 độ C không bị vỡ. Kính không bị biến dạng với nhiệt độ lên đến 300 độ C.

Độ chịu nhiệt của kính cường lực tempered glass

Độ chịu nhiệt của kính cường lực tempered glass

3. Vệ sinh và bảo quản: giống như các loại kính khác, kính cường lực rất dễ vệ sinh, lau chùi. Kính cường lực hầu như không cần công bảo quản quá nhiều chỉ cần lau kính thường xuyên để đảm bảo kính sạch không bám bẩn vì khi kính bẩn rất dễ nhận ra.

4. Tính ứng dụng đa dạng: kính temper ngoài sử dụng làm cửa nhôm kính, vách kính thì cũng được dùng cho trang trí tranh, làm bàn ghế hay ứng dụng kính trong ngành ô tô, kính cường lực bảo vệ điện thoại, bể thủy sinh…

5. Độ an toàn: Khi kính vỡ sẽ tạo thành vô số hạt kính nhỏ không sắc cạnh có kích thước 0.5 – 1 cm2 ( >= 40 viên/ 25 cm2 diện tích) giảm khả năng sát thương tối đa.

Infographic minh họa độ an toàn của kính cường lực tempered glass

Infographic minh họa độ an toàn của kính cường lực tempered glass

LƯU Ý: Hiện tại vẫn có các quan niệm, ý hiểu sai lầm cho rằng kính cường lực là an toàn tuyệt đối. Sản phẩm này vẫn có những nhược điểm nhất định mà nếu không tuân thủ các quy tắc sử dụng thì có thể gây ra thiệt hại lớn. Cụ thể là:

  • Các điểm yếu ở góc cạnh kính temper rất dễ bị nổ vỡ nếu bị cấn mạnh vào nền hoặc vật cứng.
  • Khi nổ vỡ kính rã thành các mảnh nhỏ như hạt lưu, không sắc cạnh. Tuy nhiên nếu đứng gần thì lực nổ làm văng các hạt kính ra có thể làm ghim vào da.
  • Kính cường lực không chịu được lực tập trung ở điểm cố định (như lấy búa đập), cần lưu ý khi bê đồ vật không để các đầu nhọn chạm mạnh vào kính.

Rủi ro khi kính cường lưc bị nổ vỡ

Rủi ro khi kính cường lưc bị nổ vỡ.

Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng kính cường lực tempered glass

Tempered glass hay kính temper hay các loại kính xây dựng, kính phẳng tôi nhiệt hiện nay được đánh giá chất lượng dựa trên hai Toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7455:2013 và TCVN 7218:2018; được Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 7455:2013 đánh giá kính phẳng tôi nhiệt dựa trên các kiểm định

  • Kiểm định ứng suất bề mặt (liên quan đến tỉ lệ và kích thước hạt kính vỡ)
  • Kiểm định va đập con lắc
  • Kiểm định va đập rơi
  • Kiểm định dung sai kích thước
  • Kiểm định dung sai độ dày
  • Kiểm định độ phẳng
  • Kiểm định khuyết tật ngoại quang

Kích thước tiêu chuẩn cần tuân theo của các loại độ dày kính

Kích thước tiêu chuẩn cần tuân theo của các loại độ dày kính

Kích thước tiêu chuẩn cần tuân theo của các loại độ dày kính

TCVN 7218:2018 quy định các yêu cầu kỹ thuật của kính phẳng tôi nhiệt, bao gồm

Quy định về chiều dày và sai lệch chiều dày

Quy định về Chiều dày và sai lệch chiều dày

Quy định về sai lệch chiều dài và chiều rộng

Quy định về Sai lệch chiều dài và chiều rộng

Quy định về chỉ tiêu chất lượng

Quy định về chỉ tiêu chất lượng

Quy định về độ xuyên quang

Quy định về độ xuyên quang

Độ dày kính cường lực tempered glass

Kính cường lực tempered glass có 14 độ dày danh nghĩa (mm) sau:

  • 2; 2,5; 3; 4; 5; 6; 6,5; 8; 10; 12; 15; 19; 22; 25
  • đơn vị là mm hoặc ly

Tùy vào mục đích sử dụng của sản phẩm/ công trình mà lựa chọn các loại độ dày kính thích hợp. Một số độ dày tiêu chuẩn cho các sản phẩm ứng dụng kính cường lực tempered glass hiện nay như:

  • Cửa kính temper: 8mm – 10mm – 12 mm
  • Vách kính/ mặt dựng kính/ tường kính: 8mm – 10 mm – 12mm – 15mm
  • Kính sơn màu: 5mm – 8mm – 10 mm
  • Kính lan can, ban công, cầu thang: 10mm – 12mm – 15 mm
  • Tranh kính 3D: 10mm – 12mm – 15 mm
  • Sàn kính
  • Nhà kính

Xem bảng tập hợp các số đo khổ kính cường lực tempered glass hiện đang sử dụng, kích thước phù hợp cho việc vận chuyển & lắp đặt.

Các sản phẩm ứng dụng kính cường lực

Các sản phẩm ứng dụng kính cường lực

Cửa kính bản lề sàn 2 cánh dùng kính temper 10ly cường lực.

Cửa kính bản lề sàn 2 cánh dùng kính temper 10ly cường lực.

Vách kính văn phòng công ty Go Viet, một trong số các công trình nổi bật của Phúc Đạt

Vách kính văn phòng công ty Go Viet, một trong số các công trình nổi bật của Phúc Đạt

Các loại kính cường lực tempered glass tại Phúc Đạt Door

Kính cường lực có 2 loại: kính cường lực hoàn toàn và kính bán cường lực.

Kính cường lực (Fully Tempered)

Là loại kính được tôi nhiệt độ ở 700 độ C và cho làm nguội nhanh bằng khí để tạo sức căng bề mặt, chịu được trọng tải lớn chống va đập. Khả năng chịu lực gấp 4 – 5 lần so với kính thường. Khi vỡ kính tạo thành nhiều hạt kính vụn không gây sát thương.

Báo giá lắp đặt kính cường lực giá tốt nhất 2022 – Ưu đãi giá tốt cho các đơn hàng khối lượng lớn.

Kính bán cường lực (Heat – Strengthened)

Loại kính có quy trình tôi nhiệt giống như kính cường lực nhưng gia nhiệt và làm nguội bằng luồng khí lạnh với quạt công suất lớn, ứng suất làm nguội thấp và kéo dài hơn. Khả năng chịu lực của kính bán cường lực bằng ½ kính cường lực. Khi vỡ kính bán cường lực sẽ nứt theo đường lượn sóng từ tâm chịu lực không gây sát thương như kính thường.

Ngoài loại kính cường lực trong suốt truyền thống, còn có nhiều loại kính được phát triển dựa trên nhu cầu và mục đích sử dụng mà bổ sung thêm tính năng giúp ứng dụng nhiều hơn trong xây dựng như.

Kính dán cường lực – Tempered safety glass

Là kính được tạo nên từ hai hay nhiều lớp kính cường lực dán lại với nhau, ở giữa các lớp kính là lớp màng PVB. Khi vỡ các mảnh kính được giữ lại không bị rơi ra ngoài gây nguy hiểm. Màng PVB còn có khả năng hạn chế hiệu ứng nhiệt, bức xạ tia UV.

Sản phẩm có tên gọi phổ biến hơn là kính an toàn, kính dán an toàn, kính 2 lớp.

Kính hộp

Được cấu tạo từ 2 hay nhiều lớp kính, sử dụng kính dán hoặc kính cường lực có độ dày từ 3 – 10 mm. Giữa các lớp kính được ngăn cách bằng các nan nhôm chứa hạt hút ẩm. Khoảng không giữa hai tấm kính được bơm khí trơ 95 – 97% Argon.

Công dụng phổ biến nhất của kính hộp là dùng cho các loại cửa có cầu cách âm, cách nhiệt.

Kính sơn màu

Cũng là một trong những kiểu biến đổi khác của kính cường lực thay vì chỉ có màu trong suốt, kính cường lực được sơn màu một mặt làm tăng tính thẩm mĩ. Kính màu thường được dùng cho trang trí và ốp bếp. Độ dày từ 5mm – 10mm.

Kính uốn cong

Là kính thường trong quá trình tôi nhiệt sẽ được uốn biến dạng theo đường cong đã định. Kính được uốn cong vẫn đảm bảo những tính năng chịu lực của kính cường lực phẳng. Ứng dụng nhiều cho vách kính, lan can, cầu thang kính.

Vách kính uốn cong cho phòng họp văn phòng công ty Go Viet.

Vách kính uốn cong cho phòng họp văn phòng công ty Go Viet.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật của kính cường lực uốn cong

  • Độ dày tấm kính 5-12mm, bán kính 900mm < R < 1200mm
  • Độ dày 5-12mm, bán kính 1200mm < R < 15000mm
  • Độ dày 15-19mm, bán kính 1800mm < R < 15000mm

Kính chống cháy, kính cường lực cản nhiệt (Low – E)

Bao gồm nhiều loại kính có tác dụng cản nhiệt, hoặc chống cháy theo số phút nhất định. Trong đó

  • Kính chống cháy có thời gian tối đa là 120 phút, tác dụng ngăn chặn lửa, khói độc, khí la lây lan qua các phòng gây hiệu ứng cháy dây chuyền.
  • Kính cản nhiệt được phủ lên bề mặt một loại hợp chất đặc biệt, có tính năng kiểm soát nhiệt. Kính giúp phòng ấm áp vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hè. Sử dụng chủ yếu cho mặt dựng tòa nhà, văn phòng, trung tâm thương mại.

Xem chi tiết hai sản phẩm kính trên với các công trình đã lắp đặt giá tốt bởi Phúc Đạt Door

Báo giá kính chống cháy

Kính Low-E

Kính rạn

Là kính cường lực được ghép vào giữa hai tấm kính thường bằng màng film PVB. Sau đó, tấm kính ở giữa sẽ được kích nổ, nhờ hai tấm kính bên ngoài và lớp màn phim giúp cố định cả mảnh vỡ, tạo ra một sản phẩm kính rạn có hiệu ứng vỡ độc đảo, nghệ thuật.

Kính rạn thường được dùng nhiều trong trang trí, cầu thang, vách ngăn, vách nhà tắm.

Kính phun cát, kính phun mờ

Kính được phun 1 lớp cát mỏng lên bề mặt để làm mờ tạo tính thẩm mĩ mà không làm thay đổi đặc tính của kính.

Quy trình tôi nhiệt kính phẳng cường lực tempered glass

Giai đoạn 1: Cắt kính

Phôi kính thường được cắt và gia công thành hình trước khi mang đi nung nhiệt vì kính sẽ bị hỏng nếu sau khi nung biết tục mài hay khoét. Quy trình cắt kính sẽ được làm tự động bằng máy để đảm bảo độ chính xác.

Giai đoạn 2: Gia công trên tấm kính

Kính thường cắt xong sẽ rất nguy hiểm nên cần được mài các góc cạnh để tránh gây sát thương. Với công nghệ hiện đại các kiểu mài cũng đa dạng mài góc, mài song cạnh, mài vát. Bên cạnh đó, kính có thể được in logo, hoặc sơn men tăng tính thẩm mĩ theo yêu cầu của khách hàng.

Giai đoạn 3: Khoan kính

Sau khi mài, kính sẽ được khoan theo yêu cầu bản vẽ kỹ thuật (nếu có). Tất cả các công đoạn được làm bằng máy khoét thủy lực tự động công nghệ cao.

Giai đoạn 4: Kiểm tra chất lượng và rửa kính

Tấm kính được kiểm tra tổng thể lần cuối. Tiếp theo tấm kính được mang vào máy rửa áp suất cao, rửa đi hết mạt kính và mang đi sấy khô. Bước này giúp tránh các khuyết tất trên kính sau khi tôi hoặc tránh dị vật ảnh hưởng đến chất lượng kính có thể làm nổ vỡ.

Giai đoạn 5: Tôi nhiệt kính cường lực

Kính thường bước vào quá trình nung trong lò với nhiệt độ phù hợp để trở thành kính cường lực. Tùy vào độ dày của kính mà nhiệt độ và thời gian nung của mỗi kính sẽ khác nhau. Sau đó, kính được làm nguội bằng luồn khí lạnh áp suất lớn làm căng bề mặt kính, tăng ứng suất bề mặt.

Video quá trình tôi nhiệt kính cường lực tại nhà máy Kính An Toàn Phát Đạt

Giai đoạn 6: Kiểm tra thành phẩm

Sau khi đã thành phẩm xong sẽ được kiểm tra các thông số cơ bản về độ bền va đập và số lượng mảnh vỡ để đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm.

Ngoài cách nung nhiệt/ tôi nhiệt thì kính cường lực còn được sản xuất bằng cách nung hóa học, sử dụng các chất hóa học trao đổi ion trên bề mặt kính để tạo lực nén. Tuy nhiên phương pháp này chi phí cao hơn nên không được ứng dụng rộng rãi.

Giới thiệu công ty kính cường lực Phúc Đạt Door

Hiện tại, thị trường kính Việt Nam sử dụng phôi kính từ rất nhiều nguôn khác nhau, có hàng trong nước, hàng nhập khẩu. Hàng nhập khẩu thì có kính Việt Nhật và kính nhập từ Trung Quốc, Bỉ, Indonesia…

Chất lượng phôi kính cũng khác nhau dựa vào uy tín của đơn vị cung cấp. Trong đó có nhiều nguồn kính nhập khẩu không rõ lai lịch, nguồn gốc xuất xứ rất nguy hiểm. Bạn cần lưu ý kiểm soát đầy đủ hóa đơn chứng từ để tránh thiệt hại lớn về sau.

Công ty Phúc Đạt Door chúng tôi là một trong số các đơn vị gia công, thi công lắp đặt nhôm kính hàng đầu tại TpHCM với các sản phẩm cửa nhôm Xingfa, cửa kính cường lực, vách kính mặt dựng, tủ bếp nhôm kính…

Công trình cửa kính cường lực tempered glass door lắp đặt bởi Phúc Đạt.

Công trình cửa kính cường lực tempered glass door lắp đặt bởi Phúc Đạt.

Vách kính cường lực mặt dựng lắp đặt cho tòa penthouse chung cư Tòa Tháp Doanh Nhân, Hà Nội.

Vách kính cường lực mặt dựng lắp đặt cho tòa penthouse chung cư Tòa Tháp Doanh Nhân, Hà Nội.

Với quy trình dịch vụ chuyên nghiệp hỗ trợ tối đa các khách hàng đi kèm báo giá cạnh tranh, Phúc Đạt đã được hàng ngàn các khách hàng lớn nhỏ chọn hợp tác, chỉ tính riêng từ đầu năm đến thời điểm hiện tại.

Đặc biệt, chúng tôi đang có chương trình ưu đãi lắp đặt trong tháng này với mức chiết khấu/ giảm giá cực kì hấp dẫn. Bạn hãy liên hệ ngay để lắp cho mình bộ sản phẩm với chi phí tốt nhất nhé.

Địa chỉ showroom tham quan trực tiếp các sản phẩm: 165/4 Bờ Bao Tân Thắng, P.Tân Quý, Q.Tân Phú, TpHCM.